Để bắt đầu, chúng ta cùng tìm hiểu về hai nhà cung cấp dịch vụ này. Xét về "tuổi đời" thì Viettel ra đời sớm hơn FPT và thương hiệu hay hình ảnh quảng bá của Internet Viettel đã in sâu vào tiềm thức của người dân Việt Nam. FPT tuy "sinh sau đẻ muộn" nhưng đó cũng trở thành điểm mạnh của nhà mạng viễn thông này vì FPT đã học hỏi được những bài học, những hạn chế của người đi trước để hoàn thiện về chất lượng, dịch vụ của mình cũng như có bước đột phá về công nghệ để trở thành công ty công nghệ hàng đầu Việt Nam. Vì thế, FPT và Viettel hiện đang là 2 ông lớn trên thị trường cung cấp Internet tại Việt Nam.
Tuy nhiên để đưa ra quyết định lựa chọn Internet giữa FPT và Viettel cho nhu cầu của bạn, bạn nên xem xét các yếu tố sau:
Tốc độ đường truyền Internet chắc chắn là yếu tố đầu tiên để so sánh Internet FPT và Viettel.Theo phản hồi của người dùng hay các chuyên gia đầu ngành thì đánh giá chung tốc độ đường truyền của 2 nhà mạng không mấy chênh lệch.
Tuy nhiên, về tốc độ đường truyền trong nước thì internet FPT được đánh giá tốt hơn so với internet của Viettel, thậm chí là tốt hơn so với VNPT bởi vì đầu năm 2023 FPT đã đưa ra chính sách băng thông không giới hạn tốc độ đường truyền lên tới 1 Gbs nhằm phục vụ các hoạt động livestreams hay hoạt động kinh doanh nhỏ mà không cần đăng kí gói cước cao nhằm tiết kiệm chi phí. Nhưng về băng thông quốc tế thì Viettel có vẻ lại nhỉnh hơn FPT một chút. Tuy nhiên FPT lại hỗ trợ thêm ứng dụng Ultra fast để các anh em game thủ combat không lo giật lag, ping cao dù là game quốc tế
Vậy nên, tuỳ theo nhu cầu sử dụng nếu bạn hay truy cập những nội dung trong nước hơn thì có thể đăng kí lắp mạng FPT, tuy nhiên nếu nhu cầu của bạn hay truy cập vào các website nước ngoài thì có thể lựa chọn Viettel
So sánh internet FPT và Viettel thì không thể bỏ qua yếu tố ổn định của Internet. Tuy nhiên để so sánh tính ổn định thì cần các yếu tố như:
- Hạ tầng khu vực mình đang sinh sống: Ở các thành phố lớn như Hà Nội, Hải Phòng, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng, Cần Thơ,... đều được 2 ông lớn chú trọng đầu tư và cải tiến, hạ tầng của Viettel và FPT hầu như được phủ sóng toàn bộ. Tuy nhiên, ở các tỉnh thành ít dân cư hay trên các địa hình miền núi như Lào Cai, Sơn La, Hà Tĩnh,... thì Viettel có phần nhỉnh hơn do Viettel ra đời truớc nên hạ tầng được đồng bộ hơn. Nhưng nếu khu vực nào có hạ tầng của FPT thì đều được ưu tiên trú trọng đầu tư
- Số lượng thuê bao đăng kí theo từng khu vực: Nếu một khu vực có lượng thuê bao đăng kí nhiều thì giờ cao điểm có thể xảy ra tình trạng giật lag, mạng chậm hơn là khu vực ít thuê bao đăng kí vì nhiều thuê bao sẽ sử dụng trên đường truyền chung. Vì vậy, bạn có thể tham khảo ý kiến những người sử dụng mạng Internet Viettel, FPT ở khu vực bạn đang sinh sống để rút kinh nghiệm để đưa ra lựa chọn tốt nhất cho bản thân.
- Sự hao mòn của thiết bị sau một thời gian sử dụng: Tất cả mọi thứ trong cuộc sống đều có tuổi thọ của mình và thiết bị mạng cũng vậy, nếu dùng lâu modem wifi của bạn có thể phát sóng kém hơn, mất tính ổn định hay xảy ra tình trạng giật lag, mất mạng. Vì vậy, bạn nên gọi đến tổng đài của các nhà mạng để được bảo trì hoặc thay mới các thiết bị để đảm bảo chất lượng sử dụng
Giá cước Internet là một tiêu chí quan trọng ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn lắp mạng internet bên nhà mạng nào của khách hàng. Dưới đây là giá cước và gói mạng hiện hành của FPT và Viettel:
Các gói cước Internet Viettel
Gói cước Internet cá nhân Viettel
Gói NetPlus của Viettel được chia làm 4 gói cước bao gồm Net 1 Plus, Net 2 Plus, Net 3 Plus và Net 4 Plus. Các gói cước này cung cấp tốc độ truyền Internet từ 30Mbps đến 140Mbps. NetPlus là những gói cước cơ bản nhất của Viettel, phù hợp với những cá nhân, hộ gia đình hoặc những công ty có quy mô nhỏ. Dưới đây là bảng giá chi tiết các gói cước NetPlus:
Gói cước | Tốc độ | Giá nội thành | Giá ngoại thành | Giá 61 tỉnh thành | Đối tượng phù hợp |
Net 1 Plus | 30 Mbps | Không cung cấp | 185.000 | 165.000 | Cá nhân, sinh viên, gia đình từ 2-3 người. |
Net 2 Plus | 80 Mbps | 220.000 | 200.000 | 180.000 | Cá nhân/Hộ gia đình có nhu cầu Internet tốc độ cao như: xem phim HD, chơi game, thiết kế đồ họa; có 3 – 5 thiết bị điện tử truy cập cùng 1 lúc. |
Net 3 Plus | 110 Mbps | 250.000 | 230.000 | 210.000 | Cá nhân/Hộ gia đình có nhu cầu Internet tốc độ cao, có tối đa từ 5 đến 10 thiết bị truy cập cùng một lúc. |
Net 4 Plus | 140 Mbps | 300.000 | 280.000 | 260.000 | Cá nhân/Hộ gia đình sử dụng để livestream hoặc các công ty quy mô nhỏ. |
Bảng giá các gói cước Net Plus Viettel (thường dành cho hộ gia đình) |
Ưu đãi khi đăng kí gói Net Plus của Viettel
Các gói Internet doanh nghiệp Viettel
Các gói cước FAST của Viettel phù hợp với những khách hàng là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và lớn. Viettel FAST phục vụ khách hàng có nhu cầu truy cập Internet với tốc độ cao, hỗ trợ đường truyền dữ liệu từ nước ngoài hoặc những khách hàng kinh doanh quán Net. Có rất nhiều gói FAST cho khách hàng lựa chọn, trong đó có các gói được đăng ký nhiều nhất là FAST 60, FAST 60+, FAST 80, FAST 80+, FAST 100 và FAST 100+.
Dưới đây là bảng chi tiết các gói cước FAST của Viettel bạn có thể tham khảo:
Gói cước | Tốc độ | Giá thành | Số lượng máy |
FAST 60 | 60Mbps/ 1Mbps | 880.000 | 10 - 20 |
FAST 60+ | 60Mbps/ 2Mbps | 1.400.000 | 45 - 60 |
FAST 80 | 80Mbps/ 1.5Mbps | 2.200.000 | 65 - 80 |
FAST 80+ | 80Mbps/ 3Mbps | 3.300.000 | 65 - 80 |
FAST 100 | 100Mbps/ 2Mbps | 4.400.000 | 85 - 100 |
FAST 100+ | 100Mbps/ 3Mbps | 6.600.000 | 85 - 100 |
Ưu đãi khi đăng kí gói FAST của Viettel
Các gói cước Internet FPT
Gói cước Internet cá nhân FPT
Từ đầu năm 2023, FPT cho ra mắt chương trình băng thông không giới hạn, Internet cá nhân gồm 3 gói chính là Giga, Sky, Meta. Tốc độ tối thiểu là 150 Mbs tốc độ tối đa lên tới 1Gbs cho phép người dùng truy cập nhiều thiết bị cùng một lúc mà không cần đăng kí gói doanh nghiệp
Dưới đây là bảng giá Internet cá nhân theo từng khu vực
GIGA 150
Mbps Mức giá trên đã bao gồm VAT. Giá này sẽ thay đổi theo khu vực, theo từng thời điểm. SKY 1024
Mbps Mức giá trên đã bao gồm VAT. Giá này sẽ thay đổi theo khu vực, theo từng thời điểm. META 1024
Mbps Mức giá trên đã bao gồm VAT. Giá này sẽ thay đổi theo khu vực, theo từng thời điểm. FGAME 150
Mbps Mức giá trên đã bao gồm VAT. Giá này sẽ thay đổi theo khu vực, theo từng thời điểm. SKY F1 1024
Mbps Mức giá trên đã bao gồm VAT. Giá này sẽ thay đổi theo khu vực, theo từng thời điểm. META F1 1024
Mbps Mức giá trên đã bao gồm VAT. Giá này sẽ thay đổi theo khu vực, theo từng thời điểm. SUPER250 250
Mbps Mức giá trên đã bao gồm VAT. Giá này sẽ thay đổi theo khu vực, theo từng thời điểm. SUPER400 400
Mbps Mức giá trên đã bao gồm VAT. Giá này sẽ thay đổi theo khu vực, theo từng thời điểm. SUPER500 500
Mbps Mức giá trên đã bao gồm VAT. Giá này sẽ thay đổi theo khu vực, theo từng thời điểm.175.000
vnđ/ tháng
215.000
vnđ/ tháng
315.000
vnđ/ tháng
255.000
vnđ/ tháng
220.000
vnđ/ tháng
315.000
vnđ/ tháng
Giga | Sky | Meta | |
Tốc độ download | 150 Mbs | 1 Gbs | 1 Gbs |
Tốc độ upload | 150 Mbs | 150 Mbs | 1 Gbs |
Trang thiết bị | 1 ONT Wifi 5 | 1 ONT Wifi 5 hoặc 1 ONT Wifi 6 | |
Khuyên dùng | Hộ gia đình nhỏ basic | Hộ gia đình lớn | Streams, kinh doanh nhỏ |
ƯU ĐÃI KHI LẮP MẠNG WIFI FPT
Các gói cước Internet doanh nghiệp FPT
Gói cước | Super 250 | Super 400 | Super 500 | Lux 500 (Wifi 6) | Lux 800 (Wifi 6) |
Tốc độ truy cập | 250 Mbps | 400 Mbps | 500 Mbps | 500 Mbps | 800 Mbps |
Cước hàng tháng | 545.000 VNĐ | 1.400.000 VNĐ | 2.500.000 VNĐ | 800.000 VNĐ | 1.000.000 VNĐ |
Thiết bị | 01 Vigor 2927 hoặc 1 Mikrotik RB760iGS | 01 Vigor 2927 hoặc 1 Mikrotik RB760iGS hoặc 1 Edgerouter X | 1 Mikroktik RB4011iGSRM+ 1 Unifi AC Pro | 1 internet Hub Ax 1800AZ+ 1 Access Point Ax1800 Az | 1 internet Hub Ax 1800AZ+ 1 Access Point Ax1800 Az |
Trả sau từng tháng | Phí lắp đặt 1.000.000 | Phí lắp đặt 1.000.000 | Phí lắp đặt 2.000.000 | Phí lắp đặt 1.200.000 | Phí lắp đặt 1.200.000 |
Trả trước 6 tháng | Phí lắp đặt 550.000 | Phí lắp đặt 500.000 | Phí lắp đặt 1.000.000 | Phí lắp đặt 900.000 và tặng thêm 1 tháng cước | Phí lắp đặt 900.000 và tặng thêm 1 tháng cước |
Trả trước 12 tháng | Tặng thêm 1 tháng cước | Tặng thêm 1 tháng cước | Tặng thêm 1 tháng cước | Phí lắp đặt 600.000 và tặng thêm 6 tháng cước | Phí lắp đặt 600.000 và tặng thêm 2 tháng cước |
Trả trước 24 tháng | Tặng thêm 2 tháng cước | Tặng thêm 2 tháng cước | Tặng thêm 2 tháng cước | N/A | N/A |
Báo giá trên đã bao gồm 10% thuế VAT |
Tham khảo chi tiết gói Lux doanh nghiệp FPT
ƯU ĐÃI KHI ĐĂNG KÍ GÓI INTERNET DOANH NGHIỆP
So sánh về tốc độ mạng với giá cước bên Viettel đắt hơn FPT một chút xíu, tuy nhiên các gói cước bên Viettel đa dạng hơn của bên FPT. Nhưng nếu khách hàng muốn đăng kí thêm truyền hình kèm theo dịch vụ internet thì FPT có lợi thế về giá thành hơn hẳn.
Bạn chỉ cần thêm 30.000đ nếu bạn đã sử dụng internet FPT để đăng kí dịch vụ combo internet và truyền hình FPT, bạn có thể xem được truyền hình mà không phát sinh bất kì thêm chi phí nào. Trong khi đó, để xem được truyền hình có box bên Viettel bạn phải thêm 54.000đ nữa mới có thể đăng kí được Combo Internet và truyền hình Viettel và nếu bạn muốn xem thêm truyền hình trên 1 thiết bị nữa sẽ phát sinh phí là 20.000đ/thiết bị. Như vậy, giá thành FPT đang tốt hơn Viettel.
Tóm lại, tuỳ vào nhu cầu sử dụng mà bạn đưa ra lựa chọn tối ưu nhất, nếu bạn sử dụng nhiều thiết bị nhưng muốn tiết kiệm chi phí thì có thể tham khảo gói cước bên FPT. Còn nếu nhu cầu truy cập internet bạn không cao thì có thể lựa chọn bên Viettel vì gói cước Viettel có phần đa dạng hơn FPT.
Thái độ và dịch vụ chăm sóc khách hàng là một yếu tố không thiếu trong ngành dịch vụ. Sản phẩm dịch vụ không phải lúc nào cũng hoàn hảo cũng sẽ có lúc thiết bị hỏng, mạng chậm mạng lag, mất mạng, những lúc như vậy sự hỗ trợ nhanh chóng kịp thời là điều rất quan trọng.
Do là công ty tư nhân, nên FPT sẽ có dịch vụ chăm sóc khách hàng hơn hẳn các nhà mạng khác vì đó là yếu tố sống còn của một tập đoàn lớn, Viettel là tập toàn của quân đội ngoài ra còn tập trung vào mảng di động nên dịch vụ sẽ bị phân tán. Ngoài ra, FPT còn đầu tư công nghệ khi cho ra đời app Hi FPT giúp khách hàng có thể chủ động yêu cầu đến đội ngũ kĩ thuật của FPT đến sửa chữa vào các khung giờ mình mong muốn mà không cần thông qua tổng đài, điều đó giúp khách hàng rút ngắn được thời gian vì không cần qua bước trung gian.
Dựa vào các yếu tố đánh giá nêu trên, chúng ta tổng kết lại ngắn gọn để khách hàng có cái nhìn tổng quan và khái quát nhất về internet của 2 nhà mạng
Các yếu tố | FPT | Viettel |
Tốc độ mạng | Tương đương Viettel nhưng có chút nhỉnh hơn do băng thông không giới hạn | Tương đương FPT |
Tính ổn định | Tương đương Viettel | Tương đương FPT |
Giá cước | Rẻ hơn Viettel 10-20k | Đắt hơn so với gói cước tương đương FPT |
Hạ tầng | Tập trung nhiều tại các thành phố lớn | Phát triển ở cả các khu vực nông thôn |
Dịch vụ chăm sóc khách hàng | Tốt nhất trong các nhà mạng | Tương đối tốt |
Truyền hình kèm theo | 170 kênh, độc quyền các giải bóng đá xem được trên nhiều thiết bị | 140 kênh,giá cước đắt hơn |
Thật khó để lựa chọn ra xem nhà mạng nào tốt hơn, vậy nên tuỳ theo nhu cầu sử dụng, khu vực bạn đang sinh sống hay những trải nghiệm đã có của bạn hoặc những người xung quanh bạn đã từng sử dụng dịch vụ Internet FPT hoặc Viettel, bạn có đưa ra lựa chọn phù hợp với cá nhân của mình nhất,
WiFi 6 đã trở thành một xu hướng công nghệ mới, mang lại nhiều lợi ích vượt trội so với các phiên bản trước. Việc...
Trong thời đại công nghệ 4.0, nhu cầu về giải pháp giám sát an ninh ngày càng tăng cao. Gói Cloud Camera FPT đang là...
MAMA 2024 – lễ trao giải âm nhạc hàng đầu châu Á – sẽ được FPT Play độc quyền phát sóng trực tiếp tại Việt...
Đánh giá sản phẩm